– Chíp dao phay APMT 1604 PDER được sử dụng phay rãnh, phay hốc với các bán kính góc bo các cạnh đứng 90° là: R0.8mm. Chíp phay APMT1604 có thể lắp vào các đài dao để phay khỏa mặt với chiều sâu cắt lớn.
– Chíp phay APMT 1604 phay được các hình dạng gia công rất đa dạng:
– Mảnh phay APMT1604 có dạng hình thoi, góc nhọn 88°. Chiều dài cạnh dài L = 17.25mm; Chiều dài cạnh ngắn I.W = 9.25mm; Chiều dày mảnh S = 4.76mm; Đường kính lỗ kẹp vít d = 4.4mm; Bán kính góc phay r = 0.8mm.
– Cách tra bảng trên là: từ mã chíp phay APMT1604 ở cột thứ 2, ta dóng theo hàng ngang ra đến các cột bên phía phải xem có ô nào được đánh dấu * , • , ο (thứ tự ưu tiên là hình * trước, sau đó đến dấu chấm đen •).
Sau đó dóng cột dọc lên phía trên để tra theo lớp phủ ấy gia công được vật liệu gì: Với ô có hình mặt người màu xanh lam thì lớp phủ gia công được thép; ô có hình mặt người màu vàng thì lớp phủ gia công được inox; ô có hình mặt người màu đỏ thì lớp phủ gia công được gang; ô có hình mặt người màu xanh lá cây thì lớp phủ gia công được kim loại màu (nhôm, đồng) và phi kim; ô có hình mặt người màu cam thì lớp phủ gia công được hợp kim chịu nhiệt (hợp kim Titan).
– Với mỗi loại mỗi loại vật liệu gia công chúng tao chọn từng lớp phủ khác nhau để đạt hiệu suất gia công tối ưu nhất.
– Tùy kích thước đường kính đầu dao phay D1 và chiều dài cán dao L1 mà chúng ta chọn model cột thứ 2 “Order number” phù hợp.
– Chíp dao phay APMT 1604 PDER được sử dụng phay rãnh, phay hốc với các bán kính góc bo các cạnh đứng 90° là: R0.8mm.
– Ngoài ra mảnh phay APMT1604 có thể dùng phay khỏa mặt với chiều sâu cạnh đứng lớn.
– Đối với chíp phay APMT thì chế độ cắt được chia thành 2 trường hợp:
+. Với mỗi vật liệu gia công (Worpiece material) chúng ta tra ở cột thứ nhất: P (màu xanh lam) là thép; M (màu vàng) là inox; K (màu đỏ) là gang.
+. Cột thứ 2 thể hiện độ cứng vật liệu gia công theo đơn vị HB.
+. Cột thứ 3 thể hiện lớp phủ được lựa chọn: YBG202 hoặc YBG205.
+. Cột thứ 4 và thứ 5 thể hiện khoảng chế độ cắt khi gia công cho từng nhóm vật liệu: V (m/min) là tốc độ cắt; f (mm/f) là bước tiến răng.
Phay thông thường là các dạng phay: phay vai bậc vuông góc (Step shoulder); phay rãnh xuyên (Slot milling); phay khỏa mặt (Face milling); phay mặt bên (Side milling).
Vui lòng để lại số điện thoại của bạn,
Gtechvina sẽ liên lạc lại với bạn sau